Sign In

Phòng An toàn thông tin

11/04/2025

Chọn cỡ chữ A a  

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

CỤC CHUYỂN ĐỔI SỐ

 

Số: 29   /QĐ-CĐS

CỘNG HÒAXàHỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM

Độc lập  Tự do –Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 11 tháng năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn   cấu tổ chức của Phòng An toàn thông tin


 

CỤC TRƯỞNG CỤC CHUYỂN ĐỔI SỐ

 

Căn cứ Quyết định số 223/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chuyển đổi số;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Trưởng phòng An toàn thông tin.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Vị trí và chức năng

Phòng An toàn thông tin là tổ chức trực thuộc Cục Chuyển đổi số (sau đây viết tắt là Cục), có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Cục trưởng Cục Chuyển đổi số (sau đây viết tắt là Cục trưởng) quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác: an toàn thông tin mạng, bảo vệ an ninh mạng; phát triển hạ tầng số.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
  1. Xây dựng, trình Cục trưởng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý về an toàn thông tin mạng, bảo vệ an ninh mạng, phát triển hạ tầng số; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện sau khi ban hành theo phạm vi quản lý của Cục.

  2. Tham mưu, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn về an toàn thông tin mạng, bảo vệ an ninh mạng, phát triển hạ tầng số; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện sau khi ban hành theo phạm vi quản lý của Cục.

  3. Công tác an toàn thông tin mạng, bảo vệ an ninh mạng

  4. Thẩm định, cho ý kiến về an toàn thông tin mạng, bảo vệ an ninh mạng đối với công tác: ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số; xây dựng, quản lý, vận hành, cung cấp, khai thác, sử dụng hạ tầng số, nền tảng số, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng, dịch vụ số; thống kê, lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện thuộc phạm vi quản lý của Cục;

  5. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về: an toàn thông tin mạng; phòng chống tấn công mạng; phòng, chống phần mềm độc hại; ứng cứu, khắc phục các sự cố tấn công mạng đối với các hệ thống

 

 

hạ tầng số, nền tảng số, ứng dụng số, nền tảng dữ liệu, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Cục;

  1. Tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ đề xuất, phương án bảo đảm an toàn thông tin; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá công tác bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với hệ thống thông tin của Bộ thuộc phạm vi quản lý của Cục;

  2. Theo dõi, giám sát Hệ thống giám sát, điều hành an toàn thông tin, bảo vệ an ninh mạng và kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; tổ chức, điều phối, hướng dẫn diễn tập phương án ứng phó các nguy cơ, sự cố mất an toàn thông tin thuộc phạm vi quản lý của Cục;

  3. Tổ chức, quản lý, điều phối hoạt động Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng ngành nông nghiệp và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Cục;

  4. Là đầu mối phối hợp với các cơ quan quản lý, chuyên môn của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ trong công tác an toàn thông tin mạng, bảo vệ an ninh mạng;

  5. Tham mưu, đề xuất và tham gia hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, nâng cao nhận thức và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin mạng, bảo vệ an ninh mạng thuộc phạm vi quản lý của Cục, theo phân công của Cục trưởng.

  6. Côngtác pháttriển hạtầng số

  7. Hướng dẫn,quản lý,kiểm traviệc vậnhành, sửdụng: hạtầng số,các Trungtâm dữ liệu, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng mạng, hạ tầng kết nối internet vạn vật (IOT) dùng chung của Bộ và kết nối, tích hợp, liên thông với hạ tầng số của Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương theo phạm vi quản lý của Cục;

  8. Hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, tổng hợp việc cung cấp, chia sẻ, sử dụng dịch vụ về hạ tầng số, hạ tầng số dùng chung cho các đơn vị thuộc Bộ, ngành nông nghiệp và môi trường;

  9. Tổ chức, hướng dẫn, quản lý, kiểm tra việc chuyển đổi IPv6 (giao thức internet thế hệ thứ 6) cho hạ tầng số, hệ thống mạng, dịch vụ số, nền tảng số của Bộ;

  10. Quản lý, hướng dẫn triển khai chữ ký số, chứng thư số, chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ của các đơn vị thuộc Bộ.

  11. Theo dõi, tổng hợp, thống kê về an toàn thông tin mạng, bảo vệ an ninh mạng và phát triển hạ tầng số thuộc phạm vi quản lý của Cục.

  12. Là đơn vị đầu mối, tham mưu việc tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện Chiến lược, Chương trình, Đề án quốc gia về: an toàn thông tin mạng, bảo vệ an ninh mạng, phát triển hạ tầng số theo phân công của Cục trưởng.

  13. Hướng dẫn, hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về an toàn thông tin mạng, bảo vệ an ninh mạng, phát triển hạ tầng số thuộc phạm vi quản lý của Cục.

 

 

  1. Tham mưu, đề xuất và tham gia tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế, các chương trình, dự án hợp tác quốc tế theo phân công của Cục trưởng.

  2. Thẩm định và tham gia thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ theo phân công của Cục trưởng.

  3. Thực hiện công tác cải cách hành chính; chế độ thông tin, báo cáo; quản lý cán bộ, công chức, lao động, tài sản được giao theo quy định.

  4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức
  1. Lãnh đạo phòng: Phòng An toàn thông tin có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng theo quy định của pháp luật.

  2. Trưởng phòng điều hành mọi hoạt động của Phòng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao và mọi hoạt động của Phòng.

  3. Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.

  4. Công chức Phòng An toàn thông tin thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Trưởng phòng giao và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
  1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

  2. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng An toàn thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

  • Như khoản 2 Điều 4;

  • Thứ trưởng Trần Quý Kiên(để b/c);

  • Vụ TCCB;

  • Cục trưởng, các Phó Cụctrưởng;

  • Đảng uỷ, Công đoàn, Đoàn TN, Hội CCB Cục;

  • Lưu : VT, VP.25.

 

CỤC TRƯỞNG

 

 Phú