Sign In

Chức năng nhiệm vụ

01/03/2025

Chọn cỡ chữ A a  

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯ­ỜNG

              Số: 223/QĐ-BNNMT

                                                                                                                                                          Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Cục Chuyển đổi số 

 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG 

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; đã được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định: số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020; số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Theo đề nghị của của Cục trưởng Cục Chuyển đổi số và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. 

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Vị trí và chức năng 

1. Cục Chuyển đổi số là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, an toàn thông tin; thực hiện thống kê ngành nông nghiệp và môi trường; tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu nông nghiệp và môi trường quốc gia; hệ thống thống kê ngành; công tác lưu trữ, thông tin tư liệu, thư viện ngành nông nghiệp và môi trường; cung cấp các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

2. Cục Chuyển đổi số có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển hạ tầng số, các nền tảng số, nền tảng dữ liệu số, cơ sở dữ liệu và các nền tảng, ứng dụng, dịch vụ số; an toàn thông tin; công tác thống kê tổng hợp, công tác lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường. 

2. Xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển hạ tầng số, các nền tảng số, nền tảng dữ liệu, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng, dịch vụ số; an toàn thông tin; thống kê tổng hợp; lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về: hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin; chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; an toàn thông tin, bảo vệ an ninh mạng; công tác thống kê; công tác lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường tại các đơn vị trong ngành nông nghiệp và môi trường và các tổ chức có liên quan.

4. Thẩm định về công nghệ, giải pháp kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ đối với công tác ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số; xây dựng, quản lý, vận hành, cung cấp khai thác, sử dụng hạ tầng số, nền tảng số, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng, dịch vụ số; bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ an ninh mạng; công tác thống kê, lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện ngành nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng.

5. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thi công, nghiệm thu, đánh giá hiệu quả đối với: việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số; việc xây dựng, vận hành hạ tầng số, nền tảng số, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng, dịch vụ số; việc bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ an ninh mạng; công tác thống kê, công tác lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện ngành nông nghiệp và môi trường theo thẩm quyền và phân công của Bộ trưởng.

6. Về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số

a) Xây dựng, hoàn thiện phương thức, quy trình làm việc của ngành nông nghiệp và môi trường trên môi trường số;

b) Xây dựng, quản lý, vận hành và cập nhật: Kiến trúc Chính phủ điện tử, Kiến trúc Chính phủ số của Bộ; Kiến trúc điện tử ứng dụng các lĩnh vực nông nghiệp và môi trường; hệ thống cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung ngành nông nghiệp và môi trường; 

c) Xây dựng, quản lý, vận hành các nền tảng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, tích hợp, kết nối, liên thông với các nền tảng của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương theo quy định;

d) Quản lý, hướng dẫn triển khai chữ ký số, chứng thư số, chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ của các đơn vị thuộc Bộ;

đ) Tổ chức thực hiện đo lường, thống kê, đánh giá, xếp hạng về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử tiến tới Chính phủ số ngành nông nghiệp và môi trường theo quy định;

e) Đề xuất, tham gia thẩm định các phương án thuê, đầu tư, mua sắm tập trung các dịch vụ, thiết bị công nghệ thông tin, các phần mềm ứng dụng nền tảng, phần mềm có số lượng người dùng lớn, hạ tầng số tập trung và tổ chức thực hiện theo phân công của Bộ trưởng;

g) Đề xuất việc phân bổ các nguồn lực cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số ngành nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng.

7. Về thông tin dữ liệu

a) Hướng dẫn, kiểm tra công tác thu thập, xây dựng, hoàn thiện, phát triển, xử lý, lưu trữ, quản trị vận hành, tích hợp, kết nối, liên thông, khai thác, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;

b) Xây dựng, hoàn thiện, phát triển, xử lý, kết nối, chia sẻ, cung cấp, điều phối cơ sở dữ liệu các lĩnh vực, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu tổng hợp ngành nông nghiệp và môi trường; công bố, xuất bản, cung cấp, lưu trữ thông tin, dữ liệu về nông nghiệp và môi trường theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra công tác thu thập, quản lý, kết nối, liên thông, tích hợp, đồng bộ cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu nông nghiệp và môi trường theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn, thẩm định việc xây dựng, quản lý, phát triển hạ tầng dữ liệu, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, quốc gia bảo đảm cho phát triển Chính phủ số; kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành với các địa phương; việc phân tích, xử lý, dịch vụ thông tin, dữ liệu số; việc cung cấp, chia sẻ sử dụng, mở dữ liệu theo quy định của pháp luật;

d) Xây dựng, quản lý, vận hành, thu thập, cập nhật, xử lý, cung cấp, chia sẻ, điều phối dữ liệu, thông tin của các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, tổng hợp, dùng chung về nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;

đ) Xây dựng, quản lý, vận hành kho dữ liệu, nền tảng dữ liệu lớn và trung tâm xử lý dữ liệu dùng chung; phát triển, quản lý, khai phá, phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp, dữ liệu thông minh phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số ngành nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;

e) Xây dựng, quản lý, quản trị, giám sát, vận hành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu ngành nông nghiệp và môi trường kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương; liên thông, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, Trung tâm dữ liệu quốc gia; xây dựng, quản lý, vận hành Cổng dữ liệu, Cổng dữ liệu mở nông nghiệp và môi trường cung cấp dữ liệu, dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung theo các quy định pháp luật;

g) Tổ chức triển khai thiết kế, tích hợp, kết nối dữ liệu nông nghiệp và môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển các hệ thống điều hành, đô thị thông minh của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương theo phân công của Bộ trưởng.

8. Về phát triển, vận hành hạ tầng số

a) Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng số, hạ tầng mạng của Bộ thống nhất, kết nối, liên thông với hạ tầng số của Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương theo quy định;

b) Xây dựng, quản lý, triển khai, vận hành an toàn thông tin, liên kết các Trung tâm dữ liệu của Bộ. Quản lý, vận hành an toàn thông tin các hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng kết nối internet vạn vật (IOT), nền tảng khai phá dữ liệu, các nền tảng công nghệ số và kết nối, đồng bộ với Trung tâm dữ liệu quốc gia, các nền tảng hạ tầng số của Chính phủ, của các các bộ, ngành, địa phương.

9. Về nền tảng số, ứng dụng, dịch vụ số

a) Là đầu mối quản lý, kết nối với các nền tảng số, ứng dụng, dịch vụ số dùng chung của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương theo nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

b) Tổ chức xây dựng, phát triển, vận hành các nền tảng số, ứng dụng số sử dụng chung trong khai phá dữ liệu lớn, phân tích, xử lý, tổng hợp, thống kê, dự báo, cảnh báo phục vụ chuyển đổi số ngành nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;

c) Xây dựng, phát triển các nền tảng, ứng dụng, dịch vụ số, nền tảng mở, hệ sinh thái mở trong chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số ngành nông nghiệp và môi trường phân công của Bộ trưởng;

d) Xây dựng, quản lý, triển khai, vận hành Hệ thống Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh (IOC) kết nối với Hệ thống chỉ đạo, điều hành quốc gia, các bộ, ngành, địa phương.

10. Về bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin

a) Tổ chức triển khai bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ an ninh mạng; theo dõi, giám sát công tác thực thi chính sách pháp luật về an toàn thông tin, bảo vệ an ninh mạng; tổ chức hoạt động, điều phối Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong ngành nông nghiệp và môi trường;

b) Chủ trì triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá về an toàn thông tin và bảo mật thông tin mạng; phòng chống tấn công mạng; phòng, chống phần mềm độc hại; ứng cứu, khắc phục các sự cố tấn công mạng đối với các hệ thống hạ tầng số, nền tảng số, ứng dụng số, nền tảng dữ liệu, cơ sở dữ liệu do Bộ quản lý;

c) Xây dựng, quản lý, triển khai, vận hành Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin, bảo vệ an ninh mạng theo mô hình bốn lớp cho các hệ thống thông tin của bộ, ngành và kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống giám sát an toàn không gian mạng quốc gia;

d) Tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ đề xuất, phương án bảo đảm an toàn thông tin; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá công tác bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với hệ thống thông tin của Bộ theo quy định của pháp luật;

đ) Tổ chức xây dựng, điều phối, diễn tập, huấn luyện phương án ứng phó các nguy cơ, sự cố mất an toàn thông tin mạng.

11. Về kinh tế số và xã hội số

a) Tổ chức triển khai nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số, xã hội số theo Chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế số, xã hội số theo phân công của Bộ trưởng;

b) Tổ chức xây dựng, triển khai, đánh giá các ứng dụng, các dịch vụ nội dung số, hệ sinh thái số, truy xuất nguồn gốc nông nghiệp, nông thôn số, nông dân số, phát triển kinh tế số, xã hội số ngành nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;

c) Tham mưu các cơ chế khuyến khích, định hướng; tổ chức, tham gia triển khai các nền tảng ứng dụng thương mại điện tử, mô hình kinh doanh ứng dụng công nghệ số trong ngành nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;

d) Nghiên cứu, điều tra, dự báo các vấn đề liên quan đến Chính phủ số, kinh tế nông nghiệp số, nông dân số, nông thôn số.

12. Tổ chức thực hiện, triển khai, vận hành các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, cảnh báo, xử lý thông tin, dữ liệu nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng.

13. Về công tác thống kê

a) Tổ chức thực hiện các cuộc điều tra thống kê, điều tra khác theo phân công của Bộ trưởng;

b) Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin thống kê Bộ, ngành; tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích, dự báo, phổ biến, lưu giữ và công bố thông tin thống kê của Bộ, ngành theo quy định; kết nối, cung cấp dữ liệu, thông tin giữa các hệ thống thông tin thống kê nhà nước;

c) Biên soạn báo cáo thống kê định kỳ, báo cáo phân tích dự báo, thống kê chuyên đề, Niên giám thống kê chuyên ngành hàng năm và các sản phẩm thông tin thống kê khác; thực hiện các chế độ báo cáo thống kê thuộc lĩnh vực Bộ, ngành quản lý theo phân công của Bộ trưởng.

14. Về lưu trữ, thông tin tư liệu và thư viện

a) Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ việc thực hiện các quy định của pháp luật về lưu trữ, lưu trữ điện tử chuyên ngành theo quy định. Tổ chức thực hiện quản lý, lưu trữ, bảo quản, cung cấp tư liệu, tài liệu nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;

b) Theo phân công của Bộ trưởng, phát triển các hình thức thông tin, truyền thông đa phương tiện và ấn phẩm thông tin chuyên ngành; xuất bản, phát hành các bản tin phục vụ ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan công bố thông báo danh mục dữ liệu, thông tin nông nghiệp và môi trường theo quy định;

c) Thu thập, cập nhật, đăng ký, lưu giữ, công bố thông tin về nhiệm vụ, kết quả ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ theo phân công của Bộ trưởng;

d) Chủ trì thực hiện công tác thư viện ngành bao gồm thư viện điện tử, thư viện truyền thống và các loại sách, tài liệu, tư liệu liên quan; phát triển nguồn tin giữa các cơ quan thông tin - thư viện về các nguồn thông tin nông nghiệp và môi trường theo sự phân công của Bộ trưởng.

15. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan công khai hóa, công bố, cung cấp, chia sẻ và sử dụng thông tin, tư liệu, dữ liệu, dữ liệu mở về nông nghiệp và môi trường với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và theo phân công của Bộ trưởng.

16. Theo dõi, đánh giá, báo cáo về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, Chính quyền số và an toàn thông tin; công tác lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện ngành nông nghiệp và môi trường theo quy định.

17. Là đơn vị đầu mối của Bộ tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện Chiến lược, Chương trình, Đề án quốc gia về Chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, phát triển kinh tế số và xã hội số, phát triển đô thị thông minh, phát triển dữ liệu quốc gia, an toàn và an ninh không gian mạng; Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, trí tuệ nhân tạo, lưu trữ tài liệu điện tử và các Chiến lược, chương trình, đề án quốc gia liên quan theo phân công của Bộ trưởng.

18. Tổ chức nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế, thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; phát triển hạ tầng số, nền tảng số, dịch vụ số, nền tảng dữ liệu số, cơ sở dữ liệu và an toàn thông tin, bảo vệ an ninh mạng; công tác thống kê; công tác lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện ngành nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng.

19. Hướng dẫn, hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số; kinh tế nông nghiệp số, nông dân số, nông thôn số; phát triển hạ tầng số, nền tảng số, dịch vụ số, cơ sở dữ liệu; an toàn thông tin; công tác thống kê; công tác lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường.

20. Tổ chức thực hiện các dịch vụ, tư vấn triển khai về: ứng dụng công nghệ thông tin; chuyển đổi số; phát triển Chính phủ, Chính quyền điện tử, Chính phủ số; kinh tế nông nghiệp số, nông dân số, nông thôn số; phát triển hạ tầng số, nền tảng số, ứng dụng số, dịch vụ số, nền tảng dữ liệu số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; an toàn thông tin; công tác điều tra, thống kê; công tác lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện ngành nông nghiệp và môi trường theo quy định của pháp luật.

21. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách pháp luật, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số theo phân công của Bộ trưởng. Tổ chức bồi dưỡng về ứng dụng công nghệ thông tin, kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin trong chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số; công tác thống kê; công tác lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện ngành nông nghiệp và môi trường theo phân công của Bộ trưởng.

22. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí và thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Cục theo chương trình, kế hoạch của Bộ.

23. Quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục theo phân cấp của Bộ và theo quy định của pháp luật; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức, nhân lực về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, thông tin dữ liệu, an toàn thông tin, thống kê ngành nông nghiệp và môi trường.

24. Quản lý tài chính, tài sản Nhà nước giao; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán đối với các đơn vị trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.

25. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Lãnh đạo Cục 

1. Cục Chuyển đổi số có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.

2. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ được giao; ban hành các văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; ban hành quy chế làm việc và điều hành các hoạt động của Cục.

3. Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

1. Văn phòng.

2. Phòng Tài chính - Thống kê.

3. Phòng Công nghệ số.

4. Phòng Dữ liệu.

5. Phòng An toàn thông tin.

6. Trung tâm Thông tin, Lưu trữ và Thư viện.

7. Trung tâm Hạ tầng số.

8. Trung tâm Thống kê và Nền tảng số.

9. Trung tâm Kiểm định.

10. Trung tâm Dữ liệu thông tin phía Nam.

Văn phòng và các tổ chức quy định tại khoản 6 đến khoản 10 Điều này có con dấu và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.

Cục trưởng Cục Chuyển đổi số trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục; ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng và các phòng trực thuộc Cục.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục hoạt động theo quy định hiện hành cho đến khi Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị quy định tại khoản 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 4 Quyết định này được ban hành và có hiệu lực thi hành.

Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

  1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: 

- Như khoản 2 Điều 6;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp,

  Tài chính, Khoa học và Công nghệ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Đảng ủy Bộ;

- Công đoàn Bộ,

  Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;

- Lưu: VT, CĐS, TCCB. 

                                                                                             BỘ TRƯỞNG
                                                                                             Đỗ Đức Duy

                                                                                              (đã ký, đóng dấu)