BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
CỤC CHUYỂN ĐỔI SỐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 30/QĐ-CĐS
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Dữ liệu
CỤC TRƯỞNG CỤC CHUYỂN ĐỔI SỐ
Căn cứ Quyết định số 233/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chuyển đổi số;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Trưởng phòng Dữ liệu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Phòng Dữ liệu là tổ chức trực thuộc Cục Chuyển đổi số (sau đây viết tắt là Cục), có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Cục trưởng Cục Chuyển đổi số (sau đây viết tắt là Cục trưởng) quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác: thông tin dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu; lưu trữ, thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, xây dựng, trình Cục trưởng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về thông tin, dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu, nền tảng dữ liệu số, lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường; tổ chức, kiểm tra, đôn đốc thực hiện sau khi được ban hành theo phạm vi quản lý của Cục.
2. Tham mưu, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ, nội dung về thông tin, dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu, nền tảng dữ liệu số, khai phá dữ liệu, lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường theo phạm vi quản lý của Cục.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về thông tin dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu; lưu trữ, lưu trữ điện tử và thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường theo phạm vi quản lý của Cục.
4. Kiểm tra, hướng dẫn, đánh giá hiệu quả đối với việc xây dựng, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống lưu trữ, lưu trữ điện tử, thư viện điện tử nông nghiệp và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Cục.
5. Về thông tin dữ liệu
a) Chủ trì thẩm định, cho ý kiến về công nghệ, giải pháp kỹ thuật đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ, nội dung, công tác về: xây dựng, quản lý, phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu, hạ tầng dữ liệu; kết nối, liên thông, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; phân tích, xử lý, dịch vụ thông tin, dữ liệu số; cung cấp, chia sẻ sử dụng, mở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, tổng hợp công tác thu thập, xây dựng, hoàn thiện, phát triển, quản lý, quản trị, giám sát, vận hành, tích hợp, kết nối, chia sẻ, điều phối, phân tích, xử lý, tổng hợp, cung cấp, khai thác, sử dụng, an toàn thông tin đối với: thông tin, dữ liệu, dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung; hệ thống cơ sở dữ liệu, nền tảng dữ liệu số; sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu; Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu nông nghiệp và môi trường kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương; liên thông, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, Trung tâm dữ liệu quốc gia; Cổng dữ liệu, Cổng dữ liệu mở nông nghiệp và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc xây dựng, quản lý, vận hành kho dữ liệu, nền tảng dữ liệu lớn và trung tâm xử lý dữ liệu dùng chung; phát triển, triển khai giải pháp thông minh khai phá, phân tích, xử lý, tổng hợp dữ liệu nông nghiệp và môi trường theo phân công của Cục trưởng;
d) Hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc thiết kế, tích hợp, kết nối, cung cấp dữ liệu nông nghiệp và môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển các hệ thống điều hành, đô thị thông minh của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương thuộc phạm vi quản lý của Cục.
6. Về lưu trữ, thông tin tư liệu và thư viện
a) Chủ trì thẩm định, cho ý kiến về công nghệ, giải pháp kỹ thuật đối với công tác lưu trữ, thông tin tư liệu và thư viện nông nghiệp và môi trường theo phạm vi quản lý của Cục;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lưu trữ, lưu trữ điện tử chuyên ngành theo quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện công tác: lưu trữ, thông tin tư liệu và thư viện ngành nông nghiệp và môi trường; phát triển, triển khai các hình thức thông tin, truyền thông đa phương tiện và ấn phẩm thông tin chuyên ngành; xuất bản, phát hành các bản tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Cục;
d) Chủ trì tổ chức công bố thông báo danh mục dữ liệu, thông tin nông nghiệp và môi trường theo quy định.
7. Tham mưu, tổ chức thực hiện công khai, công bố, cung cấp, chia sẻ và sử dụng thông tin, tư liệu, dữ liệu, dữ liệu mở về nông nghiệp và môi trường với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc phạm vi quản lý của Cục.
8. Đầu mối tham mưu, hướng dẫn, tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện Chiến lược, Chương trình, Đề án về phát triển tài nguyên số, dữ liệu, lưu trữ, lưu trữ điện tử, thư viện nông nghiệp và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Cục, theo phân công của Cục trưởng.
9. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo, thống kê; hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu, lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Cục.
10. Tham mưu, đề xuất và tham gia hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách pháp luật, nâng cao nhận thức và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu và lưu trữ, thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Cục, theo phân công của Cục trưởng.
11. Tham mưu, đề xuất và tham gia tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế, các chương trình, dự án hợp tác quốc tế theo phân công của Cục trưởng.
12. Thẩm định và tham gia thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ theo phân công của Cục trưởng.
13. Thực hiện công tác cải cách hành chính; chế độ thông tin, báo cáo; quản lý công chức, tài sản được giao theo quy định.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo phòng: Phòng Dữ liệu có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng theo quy định của pháp luật.
a) Trưởng phòng điều hành mọi hoạt động của Phòng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao và mọi hoạt động của Phòng.
b) Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.
2. Công chức Phòng Dữ liệu thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Trưởng phòng giao và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Dữ liệu và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 4;
- Thứ trưởng Trần Quý Kiên (để b/c);
- Vụ TCCB;
- Cục trưởng, các Phó Cục trưởng;
- Đảng uỷ, Công đoàn, Đoàn TN, Hội CCB Cục;
- Lưu VT. VP.25.
CỤC TRƯỞNG
Lê Phú Hà